Toàn bộ kiến thức cần biết về các khoản trích theo lương mới nhất

icon  20 Tháng mười một, 2025 Nguyễn Tuyết Anh Đánh giá:  
0
(0)
Khái niệm các khoản trích theo lương và cách viết luận văn
0
(0)

Các khoản trích theo lương luôn là nội dung khiến nhiều người lao động băn khoăn khi nhận bảng lương hàng tháng, và cũng là phần việc quan trọng trong công tác kế toán của mỗi doanh nghiệp. Việc hiểu rõ từng khoản trích, tỷ lệ đóng qua các giai đoạn và cách hạch toán chính xác không chỉ giúp người lao động nắm rõ quyền lợi – nghĩa vụ của mình mà còn giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật, quản lý hiệu quả chi phí tiền lương. Bài viết dưới đây tổng hợp chi tiết các khoản trích theo lương, tỷ lệ áp dụng và hướng dẫn hạch toán đầy đủ theo quy định hiện hành.

1. Các khoản trích theo lương là gì?

Các khoản trích theo lương là những khoản tiền được trích từ tiền lương của người lao động hoặc do người sử dụng lao động đóng, nhằm thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm, thuế và công đoàn theo quy định của pháp luật. Các khoản này được tính theo tỷ lệ phần trăm trên mức lương tháng của người lao động và được ghi rõ trên bảng lương hàng tháng.

Các khoản trích theo lương bao gồm:

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Được khấu trừ từ thu nhập của người lao động nếu thu nhập đạt mức phải nộp thuế theo quy định.

Bảo hiểm xã hội (BHXH)

Dùng để đảm bảo quyền lợi về hưu trí, tử tuất, ốm đau, thai sản.
BHXH được trích từ cả phía người lao động và doanh nghiệp.

Bảo hiểm y tế (BHYT)

Dùng để chi trả chi phí khám chữa bệnh.
Người lao động và doanh nghiệp cùng đóng theo tỷ lệ quy định.

Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)

Hỗ trợ người lao động khi mất việc làm, gồm trợ cấp thất nghiệp và đào tạo nghề.
Cả người lao động và doanh nghiệp đều đóng.

Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ, BNN)

Khoản này do doanh nghiệp đóng, nhằm bảo đảm quyền lợi cho người lao động khi gặp tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.

Kinh phí công đoàn (KPCĐ)

Khoản chi do doanh nghiệp đóng 2%, không trừ vào lương người lao động. Dùng để duy trì hoạt động của tổ chức công đoàn tại đơn vị.

Đoàn phí công đoàn (nếu người lao động là đoàn viên)

Khoản đóng do người lao động tự đóng, mức đóng tùy loại hình đơn vị theo Quyết định 1908/QĐ-TLĐ và giảm còn 0,5% từ ngày 01/7/2025 theo Quyết định 61/QĐ-TLĐ.

Khái niệm các khoản trích theo lương và cách viết luận văn

Các khoản trích theo lương là gì

2. Tỷ lệ trích theo lương qua các giai đoạn

2.1. Tỷ lệ năm 2023

Căn cứ vào Luật BHXH 2014, Nghị định 58/2020/NĐ-CP và Quyết định 595/QĐ-BHXH, tỷ lệ đóng năm 2023 như sau:

Khoản trích theo lương Doanh nghiệp đóng Người lao động đóng Tổng
Bảo hiểm xã hội (BHXH) 17% 8% 25%
Bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ, BNN) 0.5% 0% 0.5%
Bảo hiểm y tế (BHYT) 3% 1.5% 4.5%
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 1% 1% 2%
Tổng các khoản bảo hiểm 21.5% 10.5% 32%

Kinh phí công đoàn (KPCĐ): DN đóng thêm 2%, không trừ vào lương NLĐ.

Nếu người lao động là đoàn viên công đoàn, họ phải đóng đoàn phí công đoàn, tùy vào loại hình đơn vị theo quy định tại Quyết định 1908/QĐ-TLĐ.

>> Đọc thêm: Kế toán vốn bằng tiền là gì? Đặc điểm, nguyên tắc và nhiệm vụ

2.2. Tỷ lệ năm 2025 (theo Luật BHXH 2024)

Căn cứ Luật BHXH 2024, Quyết định 595/QĐ-BHXH và Nghị định 191/2013/NĐ-CP, tỷ lệ trích 2025 không thay đổi nhiều về tổng mức:

Khoản trích theo lương Doanh nghiệp đóng Người lao động đóng Tổng
Bảo hiểm xã hội (BHXH) 17.5% 8% 25.5%
Bảo hiểm y tế (BHYT) 3% 1.5% 4.5%
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 1% 1% 2%
Tổng các khoản bảo hiểm 21.5% 10.5% 32%
Kinh phí công đoàn (KPCĐ) 2% 0% 2%

Đối với đoàn phí công đoàn: Từ 01/7/2025, đoàn viên đóng: 0.5% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc.

3. Cách tính các khoản trích theo lương

3.1. Phần doanh nghiệp đóng

Công thức:  Tổng tiền BHDN đóng = 21.5% × Quỹ​ lương tham gia BH

Hạch toán:

  • Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642
  • Có TK 3383 – BHXH: 17.5%
  • Có TK 3384 – BHYT: 3%
  • Có TK 3386 – BHTN: 1%
  • Có TK 3382 – KPCĐ: 2% (nếu có)

3.2. Phần người lao động đóng

Công thức: Tổng tiền BH NLĐ đóng = 10.5% × Quỹ​ lương tham gia BH

Hạch toán:

  • Nợ TK 334
  • Có TK 3383 – BHXH: 8%
  • Có TK 3384 – BHYT: 1.5%
  • Có TK 3386 – BHTN: 1%

 4. Hạch toán kế toán các khoản trích theo lương

Hạch toán các khoản trích theo lương là một phần quan trọng trong công tác kế toán tiền lương, bao gồm ghi nhận chi phí tiền lương, các khoản bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân, tạm ứng và việc chi trả lương cho người lao động. Nội dung được chia thành các nhóm nghiệp vụ sau:

 Hạch toán lương và các khoản trích theo lương

Hạch toán lương và các khoản trích theo lương

4.1. Hạch toán tiền lương và phụ cấp

Doanh nghiệp ghi nhận tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động:

  • Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642
  • Có TK 334 – Tổng tiền lương và phụ cấp phải trả

4.2. Hạch toán tiền thưởng

Khi xác định tiền thưởng phải trả từ quỹ khen thưởng

  • Nợ TK 3531 – Tiền thưởng phải trả
  • Có TK 334 – Tiền thưởng phải trả

Khi chi trả tiền thưởng cho người lao động

  • Nợ TK 334
  • Có TK 111, 112

4.3. Hạch toán tiền lương nghỉ phép

Trích trước tiền lương nghỉ phép

  • Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642
  • Có TK 335 – Tiền lương nghỉ phép trích trước

Khi phát sinh nghỉ phép thực tế

  • Nợ TK 335
  • Có TK 334

4.4. Hạch toán các khoản trích theo lương bảo hiểm

Phần doanh nghiệp đóng (21.5% + 2% KPCĐ nếu có)

  • Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642
  • Có TK 3383 – BHXH: 17,5%
  • Có TK 3384 – BHYT: 3%
  • Có TK 3386 – BHTN: 1%
  • Có TK 3382 – KPCĐ: 2% (nếu có)

Phần người lao động đóng (10.5%)

  • Nợ TK 334
  • Có TK 3383 – BHXH: 8%
  • Có TK 3384 – BHYT: 1.5%
  • Có TK 3386 – BHTN: 1%

>> Tham khảo thêm: Dịch vụ thuê người làm luận văn uy tín tại khu vực Hà Nội

4.5. Hạch toán các khoản giảm trừ khác

Tạm ứng lương cho người lao động

  • Nợ TK 334
  • Có TK 111, 112

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) khấu trừ

Khấu trừ TNCN từ lương:

  • Nợ TK 334
  • Có TK 3335 – Thuế TNCN khấu trừ

Nộp thuế TNCN cho cơ quan thuế:

  • Nợ TK 3335
  • Có TK 111, 112

4.6. Hạch toán chi trả lương

Tiền lương thực trả được xác định theo công thức:

Lương thực trả = Tổng lương + thưởng – bảo hiểm NLĐ – các khoản giảm trừ

Khi chi lương:

  • Nợ TK 334
  • Có TK 111, 112

Trả lương bằng hàng hóa

  • Nợ TK 334
  • Có TK 5118 – Doanh thu khác
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

4.7. Hạch toán nộp tiền bảo hiểm

Doanh nghiệp phải nộp toàn bộ các khoản bảo hiểm theo tỷ lệ quy định:

  • Nợ TK 3383 – BHXH: 25,5%
  • Nợ TK 3384 – BHYT: 4,5%
  • Nợ TK 3386 – BHTN: 2%
  • Nợ TK 3382 – KPCĐ: 2% (nếu có)
  • Có TK 111, 112

4.8. Hạch toán BHXH phải trả cho nhân viên (ốm đau, thai sản)

Khi ghi nhận chế độ BHXH được hưởng

  • Nợ TK 3383
  • Có TK 334

Khi nhận tiền từ cơ quan BHXH

  • Nợ TK 112
  • Có TK 3383

Khi chi trả lại cho người lao động

  • Nợ TK 334
  • Có TK 111, 112

Các khoản trích theo lương là cơ sở để bảo đảm quyền lợi của người lao động và là trách nhiệm bắt buộc của doanh nghiệp trong quá trình sử dụng lao động. Hiểu rõ từng khoản bảo hiểm, kinh phí công đoàn, tỷ lệ đóng theo từng giai đoạn cũng như phương pháp hạch toán giúp doanh nghiệp thực hiện đúng quy định và giúp người lao động chủ động hơn trong việc theo dõi thu nhập của mình. Nắm vững nội dung này không chỉ giúp công tác kế toán minh bạch, chính xác mà còn góp phần xây dựng môi trường lao động chuyên nghiệp, ổn định và bền vững.

Nếu cần hỗ trợ thêm về những vấn đề chuyên sâu liên quan đến các khoản trích theo lương, bạn vui lòng liên hệ với Luận Văn 1080 qua email: luanvan1080@gmail.com hoặc Hotline: 096.999.1080, chúng tôi sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn một cách nhanh chóng và chính xác.

Bài đăng này hữu ích như thế nào?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá nó!

Đánh giá trung bình 0 / 5. Số phiếu bầu: 0

Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

icon Share
Tác giả Nguyễn Tuyết Anh phụ trách nội dung chuyên môn chia sẻ kinh nghiệm. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực biên soạn, chỉnh sửa, nghiên cứu học thuật cùng đội ngũ chuyên gia trong nhiều ngành đưa Luận Văn 1080 Trở thành đơn vị tiên phong về dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tiểu luận, essay, assignment, xử lý số liệu chuyên sâu,... đối tác đáng tin cậy của học viên, nghiên cứu sinh trong và ngoài nước. - Hotline: 0969 991 080 - Email: luanvan1080@gmail.com