Trong kinh doanh, việc xác định chính xác mức doanh thu tối thiểu để không lỗ luôn là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Vậy điểm hòa vốn là gì và tại sao nó lại quan trọng đến vậy trong quản trị tài chính? Đây chính là chỉ số giúp nhà quản trị biết doanh nghiệp bắt đầu có lãi từ đâu, đồng thời hỗ trợ lập kế hoạch, kiểm soát chi phí và giảm thiểu rủi ro. Nội dung chi tiết sẽ được phân tích ngay dưới đây.

Điểm hòa vốn là gì? Công thức tính điểm hòa vốn của dự án
1. Khái niệm và ý nghĩa điểm hoà vốn
1.1. Khái niệm điểm hoà vốn
Điểm hòa vốn là mức doanh thu tối thiểu mà doanh nghiệp cần đạt để trang trải toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh. Tại ngưỡng này, hoạt động kinh doanh chưa tạo ra lợi nhuận nhưng cũng không phát sinh thua lỗ. Có thể hình dung điểm hòa vốn chính là vị trí mà đường chi phí và đường doanh thu cắt nhau trên đồ thị.
1.2. Ý nghĩa điểm hòa vốn trong kinh doanh
Điểm hòa vốn mang lại nhiều ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp trong quá trình quản trị và ra quyết định:
- Xác định ngưỡng an toàn tài chính: Doanh nghiệp biết được mức doanh thu tối thiểu cần đạt để không lỗ, từ đó tránh rơi vào tình trạng mất cân đối dòng tiền.
- Công cụ lập kế hoạch và dự báo: Phân tích điểm hòa vốn giúp nhà quản trị đưa ra kế hoạch sản xuất, định giá sản phẩm và dự đoán kết quả kinh doanh sát thực tế.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh: So sánh doanh thu thực tế với điểm hòa vốn giúp nhận diện sớm rủi ro và có biện pháp điều chỉnh.
- Ra quyết định đầu tư và mở rộng: Trước khi triển khai dự án mới, doanh nghiệp có thể tính toán điểm hòa vốn để cân nhắc lợi ích và chi phí.
- Gia tăng khả năng cạnh tranh: Khi kiểm soát tốt chi phí và biết rõ điểm hòa vốn, doanh nghiệp sẽ có lợi thế trong việc điều chỉnh giá bán hoặc chiến lược kinh doanh.
.

Khái niệm và ý nghĩa điểm hoà vốn
>> Đọc thêm: Vốn là gì, cách phân loại và vai trò của vốn đối với doanh nghiệp
2. Công thức tính điểm hòa vốn của dự án
2.1. Công thức tính điểm hòa vốn của dự án trong trường hợp sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm
– Công thức tính điểm hòa vốn của dự án
+ Phương pháp phương trình (đồ thị)
Doanh thu hoà vốn là doanh thu ở mức sản lượng hoà vốn.
Doanh thu = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận Tại điểm hoà vốn thì : Lợi nhuận = 0
Doanh thu = Biến phí + Định phí ⇒ Qhv * p = v * Qhv + F ⇒ Qhv = F/ (p – v)
Sản lượng hoà vốn = Tổng định phí / (Đơn giá bán – Biến phí đơn vị) Doanh thu hoà vốn = Sản lượng hoà vốn x Đơn giá bán
– Phương pháp số dư đảm phí Phương pháp này dựa trên quan điểm :cứ một sản phẩm tiêu thụ cung cấp một số dư số đảm phí (p-v) để trang trải. Vì vậy khi biết được định phí và số dư đảm phí của một đơn vị sản phẩm thì:
Sản lượng hoà vốn = Tổng định phí / Số dư đảm phí đơn vị
Qhv = F / Số dư đảm phí đơn vị Và biết được tỷ lệ số dư đảm phí thì:
Doanh thu hoà vốn = Tổng định phí / Tỷ lệ số dư đảm phí

Đồ thị điểm hòa vốn
2.2. Công thức tính điểm hòa vốn của dự án trong kinh doanh nhiều loại mặt hàng
Trong trường hợp kinh doanh nhiều loại mặt hàng, mỗi mặt hàng sẽ có giá bán khác nhau. Do đó việc xác định điểm hòa vốn trong trường hợp này sẽ mang tính tương đối theo chỉ tiêu bình quân. Các bước để xác định doanh thu hoà vốn chung trong trường hợp này:
– Bước 1: Xác định tỷ lệ kết cấu mặt hàng tiêu thụ Tỷ lệ của mặt hàng i = (Doanh thu của từng mặt hàng i / Tổng doanh thu) x 100%
– Bước 2: Xác định tỷ lệ số dư đảm phí bình quân của các mặt hàng i Tỷ lệ SDĐP bình quân = Tỷ lệ SDĐP i x Tỷ lệ kết cấu mặt hàng i
– Bước 3: Xác định doanh thu hoà vốn chung theo công thức Doanh thu hoà vốn = Tổng định phí / Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân
-Bước 4: Xác định doanh thu hoà vốn và sản lượng hoà vốn cho từng mặt hàng
DTHV(i) = DTHV x Tỷ lệ kết cấu từng mặt hàng i Qhv(i) = DTHV(i) / Pi
>> Tham khảo thêm: Bảng giá thuê viết luận văn chất lượng cao, uy tín
3. Phân loại điểm hòa vốn
Trong kế toán quản trị và tài chính, điểm hòa vốn có thể được chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo cách tính chi phí và mục đích phân tích:
3.1. Điểm hòa vốn kế toán
- Đây là loại phổ biến nhất, chỉ xét đến chi phí cố định và chi phí biến đổi trong quá trình kinh doanh.
- Mục tiêu là xác định mức doanh thu hoặc sản lượng tối thiểu để đảm bảo không lãi, không lỗ trên sổ sách kế toán.
- Thường được sử dụng để quản lý chi phí ngắn hạn và tính toán kế hoạch sản xuất.
3.2. Điểm hòa vốn tài chính
- Ngoài chi phí cố định và biến đổi, loại này còn tính thêm chi phí tài chính như lãi vay, chi phí thuê tài sản hoặc khấu hao tài chính.
- Thể hiện rõ hơn gánh nặng tài chính mà doanh nghiệp phải gánh, giúp nhà quản trị đánh giá chính xác khả năng trả nợ và quản lý vốn vay.
3.3. Điểm hòa vốn kinh tế
- Là khái niệm mở rộng, bao gồm cả chi phí cơ hội và chi phí vốn.
- Được sử dụng trong các phân tích dài hạn, đánh giá hiệu quả kinh tế thực sự của một dự án hoặc kế hoạch đầu tư.
- Thường dùng trong các quyết định chiến lược như mở rộng thị trường, đầu tư vào sản phẩm mới hoặc thay đổi mô hình kinh doanh.
4. Ưu điểm và hạn chế của phân tích điểm hoà vốn
4.1. Ưu điểm điểm hòa vốn
Việc phân tích điểm hoà vốn được sử dụng rộng rãi trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nó có một số ứng dụng quan trọng sau:
+ Dùng để đánh giá lợi nhuận, chi phí của một dự án, một doanh nghiệp.
+ Được sử dụng trong việc lựa chọn phương án sản xuất đầu tư.
+ Có thể sử dụng trong sự phân tích rủi ro của doanh nghiệp hay một dự án đầu tư.
4.2. Những hạn chế điểm hòa vốn
Qua việc phân tích điểm hoà vốn, ta thấy để việc phân tích chi phí trong mối quan hệ với sản lượng, lợi nhuận thực hiện được thì các điều kiện sau phải được thoả mãn:
+ Biến thiên của chi phí và thu nhập phải tuyến tính.
+ Hầu hết các kết cấu của chi phí đều rất phức tạp và bao gồm nhiều khoản mục không thể phân chia một cách chính xác và cụ thể thành định phí và biến phí. Bởi vậy rất khó khăn khi phân tích điểm hoà vốn với kết cấu chi phí phức tạp và việc phân chia chỉ là tương đối.
+ Trong thực tế rất ít doanh nghiệp chỉ sản xuất một loại sản phẩm mà sản xuất nhiều loại. Do đó muốn phân tích phải quy đổi các sản phẩm khác nhau thành một loại sản phẩm chuẩn duy nhất mà việc này thì rất khó khăn và chỉ mang tính tương đối.
+ Phân tích hoà vốn không quan tâm đến giá trị tiền tệ theo thời gian cho nên kết quả đặc biệt sai lệch trong trường hợp có lạm phát cao. Như vậy ở các doanh nghiệp có tỷ lệ định phí cao hơn biến phí trong tổng chi phí thì độ lớn đòn bẩy kinh doanh sẽ lớn và ngược lại. Điều này cũng có nghĩa doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh lớn thì tỷ lệ định phí trong tổng chi phí lớn hơn biến phí, do đó lợi nhuận sẽ rất nhạy cảm với thị trường khi doanh thu biến động, bất kỳ sự biến động nhỏ nào của doanh thu cũng tạo ra sự biến động lớn về lợi nhuận. Do vậy khi doanh thu vượt qua điểm hoà vốn thì chỉ cần tăng một tỷ lệ nhỏ về doanh thu sẽ có tác động làm tăng tỷ lệ lớn về lợi nhuận.
Hy vọng bài viết “Điểm hòa vốn là gì? Công thức tính điểm hòa vốn của dự án” này sẽ giúp ích bạn trong quá trình học tập. Chúc các bạn đạt kết quả tốt nhất.